Thứ năm, Ngày 28 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Kinh cốt

 

KINH CỐT
 
 

Tên Huyệt:

 

Kinh cốt là tên gọi xưa của xương nối với ngón chân thứ 5. Huyệt ở gần xương này, vì vậy gọi là Kinh Cốt (Trung Y Cương Mục).
 

Xuất Xứ:

 

Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 64 của kinh Bàng Quang.
+ Huyệt Nguyên.
 

Vị Trí:

 

Bờ ngoài bàn chân, thẳng với ngón út, trước huyệt Kim Môn, đầu sau xương bàn chân 5, nơi tiếp giáp làn da đổi màu.
 

Giải Phẫu:

 

Dưới da là cơ dạng ngón chân út, đùng xương bàn chân 5.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
 

Tác Dụng:

 

Khu phong, sơ tà, định thần chí.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, chóng mặt, hồi hộp, động kinh, cơ tim viêm, lưng, đùi đau.Kinh cốt châm cứu huyệt Kinh cốt
Châm Cứu:
Châm xiên, mũi kim hướng vào trong phía dưới, sâu 0, 3-0, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút.
Tham Khảo:
“Chứng Quyết Tâm Thống, đau ra đến vùng lưng, hay bị co rút như có gì từ ngoài sau đến chạm vào Tâm, làm cho lưng gù lại, gọi là Thận Tâm thống, trước hết châm huyệt Kinh Cốt + Côn Lôn [nếu không gia?m châm thêm Nhiên Cốc] (LKhu.24, 11).

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác