Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Hoàn cốt

 

HOÀN CỐT

 

Tên Huyệt:

 

Huyệt ở chỗ lõm sau mỏm trâm chõm, (giống hình xương (cốt) tròn (hoàn) vì vậy gọi là Hoàn Cốt.
 

Tên Khác:

 

Hoàn Cốc.
 

Xuất Xứ:

 

Thiên 'Khí Huyệt Luận' (TVấn.58).
 

Đặc Tính:

 

+ Huyệt thứ 12 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với kinh thủ Thái Dương và thủ Thiếu Dương.Hoàn cốt châm cứu huyệt Hoàn cốt
 

Vị Trí:

 

Ở chỗ lõm phía sau và dưới mỏm xương chũm, sát bờ sau cơ ức đòn chũm.
 

Giải Phẫu:

 

Dưới da là cơ ức-đòn-chũm, cơ gối đầu, cơ đầu dài, cơ trâm móng, cơ trâm lưỡi, cơ trâm hầu và cơ 2 thân.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh cổ 2, nhánh dây thần kinh chẩm lớn, nhánh dây thần kinh dưới chẩm, các nhánh của dây thần kinh sọ não số XII, IX và số VII.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
 

Chủ Trị:

 

Trị răng đau, mặt sưng đau, mặt liệt, tai ù.
1. Phối Thiên Đỉnh (Đtr.17) + Tiền Cốc (Ttr.3) trị cuống họng đau (Tư Sinh Kinh).
2. Phối Liệt Khuyết (P.7) trị liệt mặt (Tư Sinh Kinh).
3. Phối Bộc Tham (Bq.61) + Phi Dương (Bq.58) + Phục Lưu (Th.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Xung Dương (Vi.42) trị chân teo, chân tê, chân mất cảm giác (Tư Sinh Kinh).
 

Châm Cứu:

 

Châm xiên 0, 5 - 1 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác