Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Đầu duy

 

ĐẦU DUY
 
 

Tên Huyệt:

 

Duy = mép tóc; 2 bên góc trán - đầu tạo thành mép tóc, vì vậy gọi là Đầu Duy (Trung Y Cương Mục).
 

Tên Khác:

 

Tả ng Đại.
 

Xuất Xứ:

 

Giáp Ất Kinh.
 

Đặc Tính:

 

+ Huyệt thứ 8 của kinh Vị.
+ Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.
 

Vị Trí:

 

Nơi góc trán, cách bờ chân tóc 0, 5 thốn, trên đường khớp đỉnh trán, từĐầu duy châm cứu huyệt Đầu duy huyệt Thần Đình (Đc.24) đo ra 4 thốn.
Giải Phẫu:Dưới da là chỗ cơ thái dương dính vào cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ.
Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh sọ não số V.
Da vùng huyệt chi phối bởi thần kinh sọ não số V.
 

Tác Dụng:

 

Khu phong, tiết ho?a, trấn thống.
 

Chủ Trị:

 

Trị nư?a đầu đau (Migraine), thần kinh trước trán đau, mí mắt rung giật.
 

Châm Cứu:

 

Châm xiên dưới da 0, 5 - 1 thốn - Không cứu (Giáp Ất Kinh).
 

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác