A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
VÙNG BÀN TAY
Vùng bàn tay là vùng cuối cùng của chi trên bao gồm tất cả phần mềm bọc xung quanh các xương khớp bàn ngón tay, được giới hạn tiếp theo vùng cẳng tay từ nếp gấp cổ tay xa nhất đến tận đầu ngón tay. Xương khớp bàn ngón tay chia bàn tay ra thành 2 vùng là vùng gan tay và vùng mu tay. Bàn tay là một vật quý của con người do tác dụng của lao động, bàn tay có những đặc điểm mà bàn chân không có - khả năng đối chiếu của ngón cái và ngón út với các ngón khác để cầm, quặp được các vật, bàn tay có thể sấp ngửa được.
1. VÙNG GAN TAY (REGIO PALMARIS MANUS)
1.1. Cấu tạo lớp nông
Da dày và dính chắc trừ ô mô cái. Trên mặt da đầu ngón và bàn tay có nếp vân da đặc trưng cho từng cá thể, quần thể và chủng tộc người.
Mạch nông là những nhánh mạch nhỏ và ít. Thần kinh nông gồm có các nhánh bì của thần kinh giữa ở ngoài, thần kinh trụ ở trong, thần kinh quay và thần kinh cơ bì ở phía trên.
Mạc nông: căng từ xương đốt bàn I đến xương đốt bàn V. Cân mỏng ở 2 mô dày ở giữa, cân tách ra 2 vách liên cơ một vách đến bám vào bờ ngoài xương đốt bàn tay V, một vách dính vào bờ trước xương đốt bàn tay III.
Mạc sâu: mỏng ở 2 bên dày ở giữa che phủ các xương đốt bàn và các cơ liên cốt, dưới cân sâu có cung động mạch gan tay sâu và nhánh sâu của thần kinh trụ.
Như vậy mạc và 2 vách gian cơ phân chia gan tay thành 3 ô từ ngoài vào trong: ô mô cái, ô gan tay giữa và ô mô út. Dưới 3 ô là ô gan tay sâu hay ô gian cốt có mạc sâu che phủ ở trước. Ở các ngón tay mạc tạo thành 1 bao sợi bọc các gân gấp và cùng mặt trước xương đất ngón tay tạo thành 1 ống xương sợi gọi là bao hoạt dịch.
1.2. Lớp sâu và các ô gan tay
Có 4 ô và chia thành 2 lớp:
- Các ô gan tay nông: đi từ mạc nông đến mạc sâu. Có 2 vách ngăn chia thành 3 ô. Trong đó ô gan tay giữa chứa hầu hết mạch thần kinh quan trọng và các gân gấp từ cẳng tay xuống.
- Ô gan tay sâu: nằm dưới mạc sâu và các xương bàn tay có cung mạch gan tay sâu, ngành sâu thần kinh trụ và các cơ gian cốt.
1.2.1. Ô mô cái (ô ngoài)
Có 4 cơ, từ nông đến sâu.
- Cơ dạng ngắn ngón cái (m. abductor pollicis brevis): bám từ xương thuyền tới đốt I ngón cái. Tác dụng dạng ngón cái và một phần đốt ngón cái.
A. Các cơ gan tay (lớp nông) B. Các cơ gan tay (lớp sâu)
1. Gân cơ cánh tay quay 1, 7. Cơ gấp dài ngón cái
2. Gân cơ cổ tay quay 2, 4. Cơ dạng ngắn ngón cái
3. Gân cơ gan tay dài 3. Cơ đối chiếu ngón cái
4. Cơ dạng ngắn ngón cái 5. Cơ gấp ngắn ngón cái
5. Bó nông cơ gấp ngắn ngón cái 6. Cơ khép ngón cái
6. Cơ khép ngón cái 8. Gân cơ gấp sâu các ngón tay
7. Cơ gian cốt mu tay I 9. Các cơ giun (lật lên)
8. Các cơ giun 10. Các cơ gian cốt mu tay
9. Cơ gấp ngắn ngón út 11. Các cơ gian cốt gan tay
10. Cơ gan tay ngắn 12. Cơ gấp ngắn ngón út
11. Cơ dạng ngón út 13. Cơ đối chiếu ngón út
12. Gân gấp nông các ngón tay 14. Cơ dạng ngón út
13. Gân cơ gấp cổ tay trụ 15. Các gân cơ gấp sâu các ngón tay
Hình 2.46. Các cơ gan tay
- Cơ gấp ngắn ngón cái (m. flexor pollicis brevis): cơ này có bó nông và bó sâu bám từ xương thang, xương thê, xương cả tới đốt I ngón I. Tác dụng gấp đốt I ngón cái.
- Cơ đối chiếu ngón cái (m. opponens pollicis): bám từ xương thang tới mặt ngoài và mặt trước xương đốt bàn tay I. Có tác dụng đối ngón cái với các ngón khác.
- Cơ khép ngón cái (m. adductor pollicis): có 2 bó bám từ xương thê, xương cả và bờ trước xương đốt bàn tay II và III tới bám vào đốt I của ngón cái. Tác dụng khép ngón cái và phần nào đối ngón cái với các ngón khác.
1.2.2. Ô mô út (ô trong)
Từ nông vào sâu có 4 cơ.
- Cơ gan tay bì hay cơ gan tay ngắn (m. palmaris previs): bám cân gan tay giữa tới da ở bờ trong bàn tay. Có tác dụng làm căng da mô út và gan tay.
- Cơ dạng ngón út (m. abductor digiti minimi): bám từ xương đậu tới đốt
I của ngón út. Dạng ngón út và phần nào giúp gấp đốt I ngón út.
- Cơ gấp ngắn ngón út (m. flexor digiti minimi brevis): bám từ xương móc tới đốt I của ngón út. Tác dụng gấp ngón I.
- Cơ đối chiếu ngón út (m. opponens digiti minimi): nằm sát xương bám từ xương móc tới bám vào bờ trong xương đốt bàn tay V. Tác dụng làm sâu thêm lòng bàn tay và đưa xương đốt bàn tay V ra trước.
![]() |
1. Bao hoạt dịch trụ 2. Cơ đối chiếu ngón út 3. Cơ gấp ngắn ngón út 4. Cơ gan tay ngắn 5. Cơ dạng ngón út 6. Cơ duỗi ngón út 7. Cơ gian cốt gan tay 8. Cơ gian cốt mu tay 9. Gân duỗi các ngón tay 10. Gân duỗi dài ngón cái 11.Gân duỗi ngắn ngón cái 12. Cơ khép ngón cái 13. Cơ gấp ngắn ngón cái |
1. Túi hoạt dịch trụ 2. Gân gấp cácc ngón nông 3. Bao hoạt dịch ngón tay 4. Túi hoạt dịch quay 5. Gân gấp các ngón sâu 6. Gân cơ gấp ngón cái |
1. Thần kinh bì cẳng tay trong 2. Nhánh bì cẳng tay sau của TK quay 3. Nhánh mu tay của thần kinh trụ 4. Nhánh mu cổ tay của ĐM trụ 5. Các động mạch mu đốt bàn 6. Các nhánh mu ngón tay của TK trụ 7. Các nhánh mu ngón tay TK quay 8. Các động mạch mu ngón tay |
![]() |
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.