Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Đạm trúc nhự

TRÚC NHỰ
 
.  
 
trúc nhự, truc nhu, vỏ cây tre, vo cay tre, Phylostachys nigra Var Henonis Stapf, Caulis bambusae in Teanis.
Còn gọi là Trúc nhị thanh, đạm trúc nhự
Tên thuốc: Caulis bambusae in Teanis.
Tên khoa học:Phylostachys nigra Var Henonis Stapf.
Bộ phận dùng: Vỏ khô cây Tre.
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi hàn.
Quy kinh: Vào kinh Phế, Vị và Bàng quang.
Tác dụng: Thanh nhiệt, trừ đờm, trấn kinh và chống nôn.
Chủ trị: Trị nôn mửa, nấc do nhiệt.
- Ho do Phế nhiệt biểu hiện như ho có đờm dày màu vàng: Dùng Trúc nhự với Hoàng cầm và Qua lâu.
- Tâm thần bị kích thích do đởm nhiệt biểu hiện như kích thích, mất ngủ, cảm giác tức ngực, trống ngực và ho có đơm vàng: Dùng Trúc nhự với Chỉ thực, Trần bì và Phục linh trong bài  Ôn Đởm Thang.
- Buồn nôn và nôn do nhiệt ở Vị: Dùng Trúc nhự với Hoàng liên, Trần bì, Bán hạ và Sinh khương.
Bào chế: Cắt Tre làm nhiều khúc, cạo bỏ lớp vỏ xanh bên ngoài đi, chỉ lấy lớp vỏ trắng bên trong để dùng.
Liều dùng: 6-10g.
Kiêng kỵ: Không do đờm gây nôn mà nôn do Vị bị hàn hoặc nôn do cảm hàn kèm thương thực: không nên dùng.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác