Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Co giật

CO GIẬT
 
 
Đại cương:
Co giật là nói về cơ năng của hệ thống thần kinh trung ương tạm thời bị rối loạn, xuất hiện những chứng trạng đột nhiên mất ý thức 1 thời gian ngắn đồng thời gân cơ cục bộ hoặc toàn thân bị co rút (giật).
Có thể phân biệt 2 loại: Co giật kèm sốt cao (phát nhiệt kinh quyết) và co giật không có sốt (vô nhiệt kinh quyết).
YHCT xếp bệnh này vào loại Kinh Phong, Ngoại Cảm Nhiệt Bệnh, Phá Thương Phong.
Thường gặp nơi trẻ nhỏ, do sốt cao gây ra.
 
 Nguyên nhân gây co giật
1. Sốt cao co giật: do sốt cao hoặc thần kinh trung ương bị nhiễm khuẩn (như trong các bệnh màng não viêm, não viêm... ), bệnh lỵ trực trùng, sưng phổi do ngộ độc, uốn ván (phá thương phong ).
2. Co giật không sốt: thường do các bệnh không cảm nhiễm của hệ thần kinh trung ương như xuất huyết não, chấn thương não, thần kinh rối loạn, kinh phong...
Đối với trẻ nhỏ, thường là do cơ thể các em còn non yếu, khí huyết chưa thịnh, thần trí chưa vững, dễ cảm nhiễm lục dâm, hóa nhiệt nhanh, sinh ra phong. Phong nhiệt nung nấu tân dịch hóa thành đờm, đờm nhiệt làm tắc thanh khiếu gây ra kinh phong ; hoặc do ăn uống không điều độ, nhiệt đờm tích lại cũng gây ra kinh phong .
 
Triệu chứng
Bệnh phát 1 cách đột ngột, mất ý thức 1 thời gian ngắn, chân tay co giật, 2 mắt trợn ngược hoặc lác sang 1 bên, răng cắn chặt, góc miệng rung giật, miệng sùi bọt trắng, toàn thân co giật từng cơn hoặc liên tục, thở gấp, đại tiện bí hoặc tiêu tiểu không biết, đồng tử co hoặc giãn, mạch Phù Sác hoặc Huyền Khẩn.
Nếu lên cơn nặng, có thể làm trở ngại cơ năng hô hấp và tuần hoàn như thở gấp, môi miệng xanh tím, có thể nghẹt thở mà chết.
Điều trị co giật thường dùng các bài thuốc sau
Thương hàn luận 
Quế chi gia thược dược thang   
Quế chi
9
Chích cam thảo
6
Đại táo
4q
Thược dược
18
Sinh khương
9
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cách dùng. Sắc uống ngày 1 thang
 
 Thương hàn luận
Thược dược cam thảo thang
Bạch thược
2
Chích cam thảo
12
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cách dùng. Sắc uống ngày 1 thang
Công dụng.toan cam hóa âm, hoãn cấp chỉ thống.
 
Ôn bệnh điều biện 
Tam giáp phục mạch thang
Chích cam thảo
18
Sinh bạch thược
18
A giao
9
Sinh miết giáp
24
Ma nhân
9
Can địa hoàng
18
Mạch đông
15
Sinh mẫu lệ
15
Sinh qui bản
30
 
 
 
 
Cách dùng. Sắc uống ngày 1 thang
Công dụng. tư âm phục mạch, tiềm dương tức phong.

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác