Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Tắc mũi

Tắc mũi

      
tắc mũi, tịt mũi, tac  mui, tit mui, tacmui, titmui
 
 
 Tắc mũi là chỉ mũi bị trở ngại, khí không thông, hô hấp vướng mắc.
 

1.     Phong hàn tắc mũi

Phần nhiều kiêm chứng phát sốt sợ lạnh, nặng tiếng hắt hơi, mũi chẩy nước trong . . .
Pháp: Tân ôn thông khiếu, tán hàn giải biểu
Tắc mũi phong hàn
Cát cánh
9
Ma hoàng
1.2
Cam thảo
4.5
Quế chi
6
Xích thược
9
Sinh ý dĩ
15
Cát cánh
9
Táo
4
Sinh khương
3lát
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Nếu biểu hàn nhẹ, rêu trắng nhớt có thể dùng Từn tiền cam cát tỵ viêm thang
Bên ngoài dùng Tỵ uyên tán thổi vào hoặc Tỵ viêm linh nhỏ vào mũi
2.     Phế khí hư
Nếu bị tắc mũi do phong hàn nhiều lần tái phát, lỗ mũi sưng trướng và ngứa, hắt hơi, chẩy nước trong, dễ bị cảm mạo là thuộc phế khí hư yếu
Pháp: Bổ phế tán phong
Ngọc bình thương nhĩ thang (Vương đức giỏm, gs TY học viện quảng chừu)
Tắc mũi phế khí hư
Hoàng kỳ
 
Phòng phong
 
Tân di
 
Cúc hoa
 
Ngũ vị
 
Bạch truật
 
 
Bạch chỉ
 
Mộc thông
 
Tang phiêu tiêu
 
 
 
Gia giảm:
Tắc mũi khô nặng, vách mũi phù nề, niêm mạc bị xung huyết là thiên về nhiệt tà thịnh, gia B công anh, tử hoa địa đinh.
Nếu tắc mũi khô nặng, vách mũi phù nề, niêm mạc sưng trướng, sắc nhạt là hàn tà ngưng tụ gia Xuyên khung, Quế chi
Nếu nhiều nước mũi là thấp tà thịnh gia Hoắc hương, Mộc thông
Nếu nhiều nước vàng dính là thấp nhiệt thịnh gia Đông qua nhân, Sa tiền thảo
Nếu mũi thuộc loại polip mọc thịt thừa nên gia: Tạo giác thích
Nếu  hắt hơi từng cơn chẩy nước mũi trong gia: Tế tân, sinh ý dĩ
Đau đầu gia Cảo bản, Màn kinh. Nếu kiêm âm hư gia miết giáp, Bá tử nhân
cơ và niêm mạc mũi khô quắt, nhiều vẩy mũi gia Hà thủ ô, Xuyên khung, Xích thược
3.     Phong nhiệt
Triệu chứng chủ yếu là chẩy nước mũi vàng đục
Nếu phát sốt, khát nước, sợ gió, mạch phù sác là phong nhiệt uất phế cho uống tiết nhiệt tuyờn phế thang
Tắc mũi phong nhiệt
Tang diệp
10
Hoàng cầm
10
10
Ngân hoa
10
Lô căn
12
Cúc hoa
10
Chi tử
10
Bạch chỉ
10
Màn kinh
12
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tắc mũi chẩy nước vàng mà dễ cảm mạo dùng Can thị khổ hàn phương
Tắc mũi phong nhiệt 1
Long đởm thảo
 
Chi tử
 
 
Ngư tinh thảo
 
Hạ khô thảo
 
Hoàng cầm
 
Bạch chỉ
 
Lô căn
 
 
 
 
 
 
 
Tắc mũi chẩy nước vàng bờn trong cú mủ đục thỡ cho uống Thăng ma giải độc thang
Tắc mũi phong nhiệt 2
Thăng ma
6
Xích thược
12
Ngư tinh thảo
12
Cát cánh
10
10
Cát căn
15
Hoàng cầm
12
Bồ công anh
20
Bạch chỉ
10
Cam thảo sinh
6
 
 
Gia giảm: Mình nóng mạch sác, lưỡi đỏ kiêm chứng  ngực khó  chịu gia sinh Thạch cao. Miệng đắng  họng khô tai ù, Tai điếc gia: Hoắc hương, Long đởm thảo.
Mình nặng đầu chóang váng,
Bụng đầy ăn kém gia hoắc hương, bội lan, ý dĩ.
Vách mũi phù nề nặng gia Mộc thụng, Sa tiền, ý dĩ. Tắc mũi khỳ thở gia Từn di hoa, qui vĩ, Hạnh nhừn. trong nước mũi có lẫn máu gia: Xuyến thảo căn, Đan bì, bạch Mao căn, tiểu kế. Nước mũi vàng lượng nhiều, gia Ngân hoa, hổ trượng.
Nước mũi trắng trong lượng nhiều gia ý dĩ, Phục linh, Trạch tả.
Đau đầu nặng gia bạch Tật lê, Bạch thược, Chế thảo ô.
Thể trạng gầy yếu gia sinh Hoàng kỳ, Đương qui.
4.     Táo nhiệt thương âm
Tắc mũi lâu ngày, lúc nặng lúc nhẹ, khứu  giác giảm, mũi khô mà ngứa, họng khô, mạch tế là thuộc táo nhiệt thương âm
pháp: Dưỡng âm nhuận táo
Can thị dưỡng ừm nhuận phế thanh tỏo phương (Cao tổ vọng, gs trung y học viện nam kinh)
Tắc mũi táo nhiệt thương âm
Tang diệp
10
Hạnh nhân
10
Sa sâm
10
Ngọc trúc
10
Lô căn
30
Thạch cao sinh
30
Tỳ bà diệp
10
Mạch môn
10
Thạch hộc
10
Thị sương
3
 
 
5.     Can thận âm hư
Mũi khô kiêm từm phiền nóng nẩy, dễ cáu giận, đầu chóang váng là do can thận âm hư, hư nhiệt xông lên
Nhu can thanh nhiệt, tư thận sinh tân
Dục âm sinh tân tiết nhiệt phương (Cảnh giảm đình nc viờn viện nc TYTQ)
Tắc mũi can thận âm hư
Cúc hoa
9
Tang diệp
9
Thiên môn
9
Can địa hoàng
12
Lục ngạc mai
6
 
 
 
 
               
Ngày một thang sắc uống
Nếu kiêm chứng mỏi lưng, sốt nhẹ, tâm phiền khát nước, đầu chóang váng, triều nhiệt, đạo hãn
Tư bổ thận âm thang (Can tế vọng gs trung y học viện nam kinh)
Tắc mũi can thận âm hư
Sinh địa
 
Huyền sâm
 
Sơn thù
 
Thục địa
 
Tang thầm tử
 
Hà thủ ô
 
Hắc chi ma
 
Bách hợp
 
Hoàng bá
 
Lộc giao
 
Nữ trinh tử
 
Tri mẫu
 
Qui bản
 
Trư tích tủy
 
 
 
6.     Huyết ứ
Tắc mũi tái phát nhiều lần, gốc mũi xưng to, khứu giác giảm thậm chí không ngửi được, nước đặc việt lấp, chất lưỡi tía tối
Gia giảm thông khiếu hoạt huyết thang
Thụng khiếu hoạt huyết thang tắc mũi huyết ứ
Xích thược
4
Xuyên khung
4
Đào nhân
8
Táo hồng
7
Rượu
80ml
Hồng hoa
12
Sinh khương
12
Hành
3củ
Xạ hương
0.5
Sơn từ cụ
 
Xung úy tủ
 
Thiên hoàng trúc
 
 
 
 
 
 
 
Phối hợp thuỷ châm vào cạnh mũi mỗi tuần 1 lần, 3 lần là một đợt điều trị, liờn tục 2-3 đợt là đạt kết quả
7.     Thấp nhiệt hại tỳ 
Tắc mũi, chảy ra nước đục dính và hôi, đầu căng trướng, đắng miệng, ngực khó chịu, bụng bĩ dầy, mất ngủ, ăn kém, rêu vàng nhớt là thấp nhiệt nung đốt
Thanh nhiệt hóa thấp
Quyên tý thang  khiếu phương (thái phục dưỡng gs trung y hv Hà nam)
Tắc mũi thấp nhiệt hại tỳ
 
 
Bạch chỉ
 
Tân di
 
Xích linh
 
Xương bồ
 
Cam thảo
 
Hoàng cầm
 
ý dĩ
 
Hoắc hương
 
Hoàng liên
 
Thông thảo
 
Ty qua đằng
 
 
 
 
 
 
 


 

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác