Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Tử phiền

TỬ PHIỀN


 

Đại Cương

Có thai mà lòng phiền muộn, sợ sệt, hoảng sợ, bồn chồn, bứt rứt không yên, gọi là chứng Tử Phiền.

Sách ‘Thiên Kim Phương’ viết: «Có thai, thường khó chịu vì phiền muộn, gọi là Tử Phiền».

Cũng gọi là Nhâm Thần Tâm Phiền.

Tương ứng với chứng Thai động, Biến chứng khi có thai của YHHĐ.

Nguyên Nhân

+ Do âm hư hỏa vượng: Cơ thể vốn bị âm hư, khi có thai, huyết tụ lại để dưỡng thai, âm huyết bị giảm, Tâm hỏa bốc lên, nhiệt đưa lên tim, ngực, gây nên chứng Tâm phiền.

+ Do đờm hỏa nội uẩn: Cơ thể vốn có đờm ẩm đình trệ ở ngực, trung tiêu, khi có thai, dương khí thịnh lên, dương thị thì bị nhiệt, đờm nhiệt tương bác nhau, đưa lên ngực gây ra chứng tâm phiền.

+ Do can kinh có uất hỏa: Người hay có chứng uất ức, nay có thai làm cho khí cơ không thăng giáng được, khí bị trệ lại, uất hóa thành nhiệt, nhiệt làm tổn thương tâm thần, gây nên chứng tâm phiền.

Như vậy nguyên nhân gây nên bệnh Tử phiền thường do Đờm nhiệt, đờm ẩm, khí uất và hư nhiệt.

Nguyên tắc điều trị

Do đờm nhiệt dùng Trúc Nhự Thang để thanh Tâm, hóa đờm. Do đờm ẩm dùng bài Nhị Trần Thang để khu ẩm, hóa đờm. Do khí uất dùng bài Việt Cúc Hoàn, Phân Khí Ẩm. Nếu do hư nhiệt, dùng bài Trúc Nhự Thang, Tri Mẫu Thang để dưỡng âm, thanh nhiệt.

Điều trị

1.      Đờm nhiệt:

Triệu chứng: Có thai, bứt rứt, ngực đau chói, hay ợ hơi, mặt đỏ, phiền nhiệt, khó ngủ, ăn ít, đờm nhiều, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch Hoạt Sác.

Điều trị: Thanh nhiệt, địch đờm, trừ phiền.

Bài thuốc: Dùng bài Trúc nhự thang [Phụ Nhân Đại Toàn Lương Phương],

 

Trúc lịch

 

Mạch môn

 

Hoàng cầm

 

Phục linh

 

Phòng phong

 

 

 

 

 

2.      Đờm ẩm:

Triệu chứng: Có thai, bồn chồn, nóng nẩy, béo mập, chóng mặt, hồi hộp, ngực tức, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Huyền Hoạt.

Điều trị: Kiện Tỳ, khứ đờm, trừ phiền.

Bài thuốc: Dùng bài Nhị Trần Thang.

Bạch linh

12

Bán hạ

8-16

Cam thảo

4

Trần bì

8-12

3.      Khí uất:

 Triệu chứng: Có thai, phiền muộn, tinh thần uất ức, buồn phiền, sắc mặt xám như tro, ăn uống kém, táo bón, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Huyền Hoạt không đều.

Điều trị: Thư Can, thanh nhiệt, trừ phiền.

Bài thuốc: Đơn Chi Tiêu Dao Tán bỏ Đương quy, thêm Hoàng cầm, Trúc nhự.

Đan chi tiêu dao tán

Sài hồ

12

Bạch truật

12

Bạch thược

12

Bạc hà

2

Trần Bì

8

Chích thảo

6

Sinh khương

12

Hoàng cầm

6

Bạch linh

12

Đan bì

8

Chi tử

8

Trúc nhự

10

 

 

 

 

 

 

Nếu chóng mặt hoa mắt thêm Câu đằng, Cúc hoa, Hạ khô thảo để thanh nhiệt, bình Can.

Ngực đầy, hông sườn trướng thêm Xuyên luyện tử, Uất kim để sơ Can, giải uất, lý khí, chỉ thống.

4.      Hư nhiệt:

Triệu chứng: Có thai, buồn bực, nóng nẩy, gầy ốm, mặt đỏ, da khô, miệng khô, khát, táo bón lưỡi đỏ, không rêu, mạch Tế, Sác.

Bài thuốc: Dùng bài Nhân Sâm Mạch Đông Tán [Phụ Nhân Bí Khoa]:

 

Nhân sâm

 

Mạch môn

 

Phục linh

 

Hoàng cầm

 

Tri mẫu

 

Sinh địa

 

Trích thảo

 

Trúc nhự

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác