Thứ sáu, Ngày 29 / 03 / 2024 Thời tiết
Bài viết
Tra Bệnh theo vần

A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z

Liêm sang

SÂU QUẢNG - LIÊM SANG


 

Đại cương

Thường phát ở bên ngoài ba đường kinh âm và phía trong bắp đùi, vỡ ra gây lở loét khó lành miệng. Vị trí phát bệnh thường ở bắp chân, trên mắt cá

Tuỳ theo vị trí tổn thương mà được gọi bằng nhiều tên khác nhau: Quần Biên Sang (Skirt edge sore), Khố Khẩu Độc (Trouser leg toxin), Khố Khẩu Sang, Quần Phong, Mạn Tính Hạ Chi Hội Dương. Tục gọi là Lão Lạn Cước (Old ulcerative foot).

Dân gian quen gọi là Sâu Quảng.

Nguyên Nhân

. Do đi lại nhiều, đứng lâu, vác nặng khiến cho khí huyết bị tổn thương, trung khí bị hạ hãm, mạch lạc ở hạ chi mất dinh dưỡng, khí huyết vận hành không thông, thấp tà dồn xuống dưới làm cho khí huyết bị ứ trệ, cơ nhục mất dinh dưỡng khiến cho da chân bị tổn thương gây nên lở loét.

. Do Phong Nhiệt Thấp Độc: Ăn uống nhiều thức ăn cay nóng, béo, ngọt, Tỳ Vị không vận hoá được, thấp nhiệt sinh ra ở bên trong, lại kèm cảm phong nhiệt, hai thứ cùng kết lại, tà lâu ngày hoá thành độc, độc tụ lại ở gân cơ gây nên bệnh.

. Do Can Thận Hư Tổn: Can Thận âm hư, tinh huyết bất túc, độc tà ứ lại khó tiêu, khí huyết không được nuôi dưỡng, lạc mạch không thông lâu ngày gây nên bệnh.

Sách ‘Ngoại Khoa Lý Lệ’ viết: “Vùng hạ bộ có nhọt, thuộc về thấp nhiệt chứ không phải do Tỳ Thận hư yếu gây nên”.

Điều trị

1. Phong nhiệt thấp độc:

Triệu chứng : Bệnh phát chủ yếu ở bắp chân, một thời gian ngắn thì lở loét, chung quanh sưng đỏ, đau, thịt mầu đỏ tím, lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi trắng hoặc vàng, mạch Trầm Huyền hoặc Sác.

Điều trị: Khứ phong, thắng thấp, giải độc, thông lạc.

Phương thuốc : Dùng bài Tứ Sinh Hoàn gia giảm:

Liêm sang phong nhiệt thấp độc

Địa long

12

Cương  tằm

12

Bạch Phụ tử

6

Thảo ô

6

Phục linh

 

Mộc qua

15

Đan sâm

15

Ý dĩ

15

Nhẫn đông đằng

30

Xích tiểu đậu

30

 

 

Sắc uống (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).

2. Hàn thấp ngừng trệ:

Triệu chứng : Da vùng bệnh sưng trướng, lạnh, thịt bị thối rữa chảy nước, da không tươi, nước và mủ chảy ra, khi khô miệng nhọt mầu đỏ tối hoặc xanh tím, lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Tế không lực.

Điều trị: Ôn hoá hàn thấp, hoạt huyết thông lạc.

Phương thuốc : Dùng bài Quế Chi Gia Đương Quy Thang gia giảm:

 

Qui đầu

15

Hoàng kỳ

10

Đan sâm

10

Xích thược

10

Phòng kỉ

10

Thổ phục linh

30

Táo

6

Trích thảo

6

 

 

 

 

 

 

Sắc uống (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).

3. Can thận hư tổn:

Triệu chứng: Nhọt chủ yếu ở phía trong đùi, bệnh thường kéo dài, bề mặt mụn đen, vữa nát, thịt chỗ đó lõm vào, chảy nước mủ, vùng da chỗ đó bị tê, lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi hơi trắng, mạch Trầm Trì.

Điều trị: Dưỡng Can, bổ Thận, thông lạc, liễm sang.

Phương thuốc : Dùng bài Kim Quỹ Thận khí Hoàn gia giảm:

 

Sinh địa

10

Sơn thù

10

Đan bì

10

Phục linh

10

Lộc giác

10

Sinh Hoàng kỳ

12

Hoài sơn

Ý dĩ

Xích tiểu chi

30

Ngưu tất

6

Thanh bì

6

Ty qua lạc

6

Nhục quế

3

 

 

 

 

 

 

Sắc uống (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).

4. Thấp nhiệt hạ trú:  

Triệu chứng : Vết loét nhiều mủ, hôi thối, da vùng loét nóng đỏ, nổi mụn nước, ngứa, rêu lưỡi vàng, bệu, mạch Hoạt Sác.

Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, hoà vinh, tiêu thủng.

Phương thuốc : Dùng bài Tứ Diệu Dũng An Thang gia vị

 

Ngân hoa

30

Huyền sâm

15

Qui đầu

15

Xích thược

15

Ngưu tất

15

Xương truật

15

Phòng kỉ

10

Tủ thảo

10

Cam thảo

10

Hồng hoa

6

Mộc hương

6

Sắc uống ấm (Trung Y Ngoại Khoa Học).

5. Thấp trở huyết ứ:  

Triệu chứng : Lở loét, thịt bên trong mầu xám tối, máu và mủ nước rỉ ra, chung quanh vết loét mầu tím, ấn vào thì mầu nhạt đi hoặc kèm có khối u, nốt ban đỏ tím, lưỡi tím tối, rêu lưỡi trắng bệu, mạch Trầm Tế hoặc Sáp.

Điều trị: Hoạt huyết, hoá ứ, lợi thấp, thông lạc.

 Phương thuốc : Dùng bài Hoạt Huyết Thông Mạch Ẩm gia giảm

 

Đan sâm

30

Nhẫ đông đằng

20

Thổ phục linh

20

Ý dĩ

20

Xích thược

15

Qui đầu

15

Xuyên khung

15

Hoàng bá

15

Ngưu tất

12

Địa long

12

Đào nhân

10

Xương truật

12

Cam thảo

5

 

 

 

 

. Sắc uống ấm (Trung Y Ngoại Khoa Học).

 

+ Trung Khí Hạ Hãm:  

Triệu chứng : Lở loét lâu ngày không khỏi, bề mặt vết loét mầu trắng tro, nước mủ trắng nhạt, vết loét nhẹ vào buổi sáng, nặng vào buổi chiều, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Tế.

Điều trị: Bổ trung ích khí, hoà vinh, tiêu thủng.

Phương thuốc : Dùng bài Bổ Trung Ích Khí Thang gia giảm

 

Hoàng kỳ

30

Đẳng sâm

15

Nhẫn đông đằng

15

Trạch lan

15

Xích thược

15

Qui đầu

15

Trần bì

10

Thăng ma

10

Sài hồ

10

Bạch truật

10

Cam thảo

6

Sắc uống (Trung Y Ngoại Khoa Học).

 

Thuốc Rửa

 

Mã xỉ hiện

60

Hoàng bá

20

Đại thanh diệp

30

Bạch chỉ

15

Xuyên khung

15

Tang phiêu tiêu

15

 

 

Hoặc dùng Cửu lý minh, Khổ sâm đều 30g, Ngũ bội tử 10g. Sắc lấy nước rửa vết thương, ngày 2~3 lần (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).

 

Thuốc Đắp

+ Mã xỉ hiện, giã nát, ép lấy nước uống, bã dùng để đắp (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).

+ Giai đoạn mới phát bệnh

 Phương thuốc : Dùng Hoàng Bá Tán

 

Hoàng bá

30

Hoàng liên

6

Lê hội

6

Xương truật

10

Hoạt thạch

10

Tùng hương

12

Băng phiến

0.6

               

Tán nhuyễn, rắc vào vết thương, rồi dùng gạc băng lại.

Nếu có mủ nước chảy ra,

Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.

Họ tên:
Email:
Điện thoại:
Nội dung:
Mã bảo mật captcha
Các bài viết khác