A Ă Â B C D Đ E Ê F G H I J K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V W X Y Z
I- ĐẠI CƯƠNG :
1- Tiết chế là gì ?
Tiết chế là một phân khoa dinh dưỡng học , chuyên nghiên cứu chế độ ăn , uống cho người bình thường và cho người bệnh . Tiết chế định ra khẩu phần ăn bình thường , khẩu phần ăn bệnh lý .
2- Khẩu phần ăn bình thường :
a) Định nghĩa :
Khẩu phần ăn bình thường là một xuất ăn một ngày cho một người tức là lượng thức ăn cần cho một người để đảm bảo nhu cầu : năng lượng cho cơ thể sống và hoạt động , suy nghĩ bình thường .
b) Tiêu chuẩn khẩu phần ăn bình thường :
- Đủ số lượng calo ( tính cho 1kg / thể trọng trong 24 giờ )
+ Chuyển hóa cơ bản ( CHCB ) : 25 - 30 kalo
+ Nghỉ ngơi thức : 31 - 40 kalo
+ Lao động nhẹ : 41 - 45 kalo
+ Lao động vừa : 46 -50 kalo
+ Lao động nặng : 51 - 60 kalo
- Đủ về chất và tỷ lệ cân đối giữa các chất : G - L - P
* PROTID :
+ Nhu cầu 1 ngừơi 1 ngày : 1 -2 g / kg thể trọng
+ Vai trò của protid :
. Thành phần chính của nguyên sinh chất tế bào .
. Tham gia cân bằng năng lượng cho cơ thể ( 1 g cho 4,1 kalo )
. Là chất kích thích ngon miệng .
* LIPID :
+ Nhu cầu cho 1 người trong 24 giờ là : 0,7 - 1g / kg thể trọng .
+ Vai trò của lipid :
. Nguồn gốc sinh năng lượng ( 1g cho : 9,3 kalo )
. Dung môi hấp thu vitamine : A , D , E , K .
. Nguồn gốc tổng hợp các nội tiết tố ( hormon sinh dục , giáp trạng ...)
. Gây hương vị thơm cho các bữa ăn .
. Gây cảm giác no lâu .
* GLUCID :
+ Nhu cầu : cho 1 người trong 24 giờ : 5 - 10 g / kg thể trọng
+ Vai trò của glucid :
. Nguồn gốc sinh năng lượng ( 1g cho 4,1 kalo )
. Thành phần trong tế bào và tổ chức .
Tỷ lệ giữa các chất : P : L : G ----- 1 : 0,8 : 5 là tốt .
- Đủ về vitamin các loại
+ Nhu cầu về vitamin các loại chỉ cần vài trăm miligam / 24 giờ .
+ Vai trò của vitamin với cơ thể :
. Cần cho chuyển hóa các chất ( B1 cho chuyển hoá glucid )
. Cần cho đồng hóa sử dụng các chất dinh dưỡng .
. Làm cho phát triển tổ chức tế bào ( B12 cần cho phát triển HC )
. Cần cho dẫn truyền thần kinh ( B1 , B6 ) cầm máu ( vitamin K ) ...
- Đủ về nước và khoáng chất :
+ Khoáng : cơ thể có khoảng 40 chất khoáng ( 4% trọng lượng cơ thể )
+ Vai trò :
. Góp phần cấu tạo cơ thể ( xương cần có đủ P , Ca ...)
. Điện sinh học - vai trò thăng bằng kiềm , toan .
+ Nước : Nhu cầu : 1 -2 lít nước / 24 giờ tùy theo mùa :
. Làm dung môi cho các chuyển hóa .
. Giúp cơ thể thải độc .
. Lưu thông dịch thể
3- Khẩu phần ăn bệnh lý :
a) Định nghĩa :
Khẩu phần ăn bệnh lý là xuất ăn cho người bệnh . Tùy bệnh mà thay đổi khẩu phần ăn thường tăng chất này lên , giảm chất kia xuống cho phù hợp .
b) Các yếu tố cần xem xét :
- Năng lượng tiêu hao cho 1 người 50kg bị bệnh :
+ Năng lượng CHCB 1250 kalo
+ Cộng thêm : 20% vật vã : 200 kalo
13 % khi sốt tăng 1 độ và 39 0 sốt lên độ : 450 kalo .
+ 10% hủy hoại tế bào : 120 kalo
Như vậy một bệnh nhân 50 kg sốt cao thêm 3 độ , vật vã cần : 2070 kalo .
- Thay đổi các chất trong khẩu phần ăn :
+ Protid : bệnh đang diễn biến ăn giảm . Hồi phục ăn tăng .
+ Lipid : cho ít hơn bình thường , thậm chí bỏ ( thận nhiễm mỡ )
+ Glucid : cho gấp 6 lần protid
+ Nước , điện giải : cần cân bằng lượng vào ra .
II- CÁC CHẾ ĐỘ ĂN CƠ BẢN :
A- Chế độ ăn lỏng :
a) Ăn lỏng bằng sond :
1- Chỉ định : - Bệnh nhân hôn mê
- Người chán ăn
- Người có bệnh không nhai kỹ
2- Các đường đặt sond :
- Sond qua miệng : Ví dụ : . Sữa đậu nành sữa bò : 1 lít
. Cháo gạo nghiền kỹ : 300g
. Chuối nghiền : 150 g
Mỗi bữa 20 -30g ngày ăn 4 -5 lần .
- Sond qua mũi : Ví dụ : . Nước thịt : 300g
. Bột gạo : 10g
. Thịt băm nhỏ : 75g
. Bơ : 10g
. Mạch nha(Mal): 5g
Mỗi lần cho ăn 20 -40g cho 4 -5 lần trong 24 giờ .
- Sond qua hậu môn ( ít dùng )
Ví dụ : HTM 0,9%0 : 150g
HTN 5% : 150g
Peptol : 10ml
Sữa bò : 50g
Lamdanum : 10 giọt
Sau thụt tháo rồi thụt dung dịch trên .
b) Truyền tĩnh mạch nuôi dưỡng :
1- Chỉ định :
- Sau mổ .
- Choáng cấp
- Suy dinh dưỡng nặng
- Đường tiêu hóa bị tổn thương
2- Chế độ cụ thể :
- Sau mổ thường : Ví dụ : Glucoza 5% : 1000ml
Glucoza 30% : 500ml
HTM 0,9%0 : 500ml
KCL : 1g
Tất cả nhỏ giọt tĩnh mạch 40 -50 giọt / phút .
- Sau mổ suy dinh dưỡng nặng : Ví dụ : HTN 30% : 1500 ml
Acid amin : 60g
HTM 0,9%0 : 50ml
KCL : 1,5g
Tất cả nhỏ giọt tĩnh mạch 40 -50 gịpt / phút .
TIẾT CHẾ HỌC ( tiếp theo )
PHẦN HAI
B- Chế độ ăn hạn chế muối
a) Nhu cầu sinh lý:Để đủ sống cơ bản cho một người 50kg cần 1g NaCl/ 24h
1- Nhưng để khẩu vị ngon phải : 10 -15g /24h trong đó :
. 40% khi nấu cho thêm
. 40% thực phẩm chế biến
. 20% thức ăn thiên nhiên .
b) Chế độ ăn hạn chế muối :
1- Hạn chế muối tương đối :
- Tiêu chuẩn : 1,25 - 2,5 g / 24 h ( Na : 0,5 - 1g ) bỏ muối nấu , không dùng dò chả cho phép dùng loại 1g muối / 1kg
2- Hạn chế muối tuyêt đối :
- Tiêu chuẩn : 0,5 - 1g / 24h ( Na0 : 1,95 - 0,395 )
Bỏ không dùng muối nấu và loại có 1 - 1,5g muối / 1 kg
Cho phép dùng dầu mỡ , thịt cá sông , đậu nành .
3- Hạn chế muối chặt chẽ ( Krempner)
- Tiêu chuẩn NaCl 0,35g / 24h
Cho phép dùng cơm chuối , đường .
c) Chỉ định :
1- Suy tim :
- Tuyệt đối khi có cơn đột biến nặng ( 1g / 24h )
- Tương đối suy tim còn bù , thận tốt ( 3g / 24h )
2- Huyết áp cao :
- Tuyệt đối khi có cơn kịch phát đột biến
- Tương đối : HA còn bù hoặc ổn định
3- Bệnh thận :
- Viêm thận cấp phù : Giảm muối , Phù + Urê tăng giảm muối và đạm
- Viêm thận mạn : phù giảm muối . Có huyết áp tăng giảm đạm
- Thận hư nhiễm mỡ : giảm muối tăng đạm
4- Xơ gan :
- Phù hạn chế muối , ăn tăng protid
5- Phụ nữ mang thai :
- Có phù cũng hạn chế muối
d) Chống chỉ định :
- Hạn chế không cần thiết : béo trệ , viêm dạ dày có tăng toan
- Không chỉ định trong :
+ Urê tăng do nôn mửa , ỉa chảy
+ Urê tăng do dùng nhiều lợi tiểu thuỷ ngân
+ Suy thượng thận
h) Một số đơn :
1- Hạn chế muối tương đối :
. Sữa : 200g Thịt : 100g
. Cháo gạo : 30g Cà chua : 100g
. Đường : 40 g Rau cải : 300g
. Cơm gạo : 400g Dỗu : 20g
Thức ăn nấu không muối . Dùng cho suy tim , thận nhẹ .
C- Chế độ ăn tăng Protid
1- Tiêu chuẩn : 1g / kg / 24h
2- Chỉ định :
- Xơ gan , viêm gan mạn , thận hư , thiếu máu .
- Bệnh nhiễm trùng mạn , các bệnh có giảm protid
- Trong ngoại khoa :
+ Trước mổ , sau mổ
+ Bỏng nặng
+ Gẫy xương : Tăng đạm và canxi
- Trong sản khoa : Phụ nữ có thai thận tốt ( không quá 2g /kg / 24h )
3- Chống chỉ định :
- Suy thận có urê cao .
- Có hội chứng urê tăng do bất kỳ nguyên nhân gì
4- Ví dụ một khẩu phần ăn tăng Protid :
. Bánh mỳ : 75g . Gạo : 300g
. Sữa tươi : 300g . Thịt nạc : 150g
. Sữa đậu : 100g . Dầu : 20g
. Đường : 50g . Đậu phu : 100g
. Rau : 400g . Chuối : 150g
Tương đương với : 96,3g protid , 74g lipid , 378g glucid xấp xỉ :2588 kalo
D- Chế độ ăn giảm Protid
1- Tiêu chuẩn:Không quá 1g/1kg/24h(1g Nitơ cần 6,25g protid,nhu cầu 4-5g N
2- Chỉ định :
- Khi cơ thể không đào thải các chất cặn bã : của chuyển hóa protid :
+ Viêm cầu thận cấp
+ Viêm cầu thận mạn
+ Xơ cứng mạch , HA cao
- Khi protid trở thành chất độc và không chuyển hóa được :
+ Hôn mê gan ( NH3 tăng )
+ Dị ứng ( gan không chuyển hóa được protid )
+ Chứng toan máu ( acidose trong bệnh đái đường )
- Khi Protid không tiêu hóa được :
+ Thiếu dịch vị ( HCL) và Pepsin không hoạt động .
+ Suy tụy tạng : men tụy ngoại tiết giảm
+ Lên men thối trong ruột .
- Bệnh có chuyển hóa cơ bản tăng :
+ Bệnh Basedose , bệnh cường giáp
3- Chống chỉ định :
Tất cả các bệnh cần ăn tăng protid như trên đã nói
4- Một thực đơn : Chế độ BOC - BƠ ( Borst - bull )
. Dầu : 100g
. Đường : 400g
. Nước vừa đủ : 700g
Cho ăn qua sond khi bệnh nhân hôn mê , urê máu cao
E- Chế độ nhịn ăn và uống
1- Tiêu chuẩn : Hoàn toàn không có thức ăn và uống
2- Tác dụng sinh lý :
- Toàn bộ hệ tiêu hóa được nghỉ ngơi .
- Nước tiểu giảm urê niệu giảm
- Giảm phù sút cân nhanh .
3- Chỉ định :( Rất hiếm )
- Suy tim nặng
- Bệnh thận cấp
- Sau phẫu thuật
- Xuất huyết tiêu hóa
4- Chống chỉ định :
Không dùng cho trẻ em sơ sinh . Thận trọng ở người già và trẻ em .
5- Cách thực hiện :
- Bệnh nhân nằm nghỉ ngơi không nói chuyện , không đọc báo
- Áp dụng 1 -2 ngày
- Sau đó ăn nước cháo , ăn có lipit cuối cùng dùng protid
- Truyền HTN 5% tĩnh mạch hoặc dưới da . Mùa hè khát cho thấm nước miệng ít một không quá 100 -150g nước
H- Chế độ ăn toàn nước
1- Thành phần : Nước lọc , chè loãng , cháo loãng thêm ít đường
2- Tác dụng sinh lý : Đường tiêu hóa nghỉ ngơi , chống độc , lợi tiểu .
3- Chỉ định : Viêm dạ dày , viêm ruột cấp , urê cao , suy tim .
4- áp dụng :
Chỉ uống 1,5 lit / 24h chia nhiều lần cách 2 giờ 1 lần . Khi có suy tim thận , theo dõi nước tiểu để điều chính lượng nước vào ra cân đối .
G- Chế độ ăn hạn chế chất béo :
1- Chỉ định :
- Bệnh túi mật
- Béo trệ .
2- Thực đơn :
- Bánh mỳ : 75g - Rau : 400g
- Gạo : 400g - Đậu phụ : 200g
- Thịt nạc : 110g
( Sáng bánh mỳ thịt , trưa , chiều : thịt , rau đậu )
Chế độ này tương đương P : 81g , G : 350g xấp xỉ : 2332 kalo
K- Chế độ ăn hạn chế xơ
1- Cách thực hiện :
- Cấm dùng : đậu đỗ khô , sắn khoai khô , rau dưa , lê ,táo
- Nên dùng : sữa bơ , khoai nghiền bỏ xơ , trứng , quả thận chín .
2- Chỉ định : Bệnh loét dạ dày tá tràng , viêm ruột thừa
3- Chế độ ăn : - Hạn chế xơ chặt chẽ : Sữa bột tinh khiết
- Hạn chế xơ tương đối : sữa bột + khoai nghiền
III- Chế độ ăn dụng
1- Chế độ ăn số 1: Dùng cho ngừơi bị bệnh dạ dày
2- Chế độ ăn số 5 : Dùng cho bệnh nhân gan mật
3- Chế độ ăn L4 : Người bị đường ruột
4- Chế độ ăn số 9 : Cho người tăng đường máu
5- Chế độ ăn số 7 : Cho bệnh thận
6- Chế độ ăn 11 :Không cần kiêng khem
7- Chế độ ăn 13 : Cho người nhiễm trùng
8- Chế độ ăn lỏng : Cho người sau mổ
Nội dung trên có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, cần theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quý khách có thể đến khám miễn phí tại Phòng khám của Y Dược Tinh Hoa, gọi số 02438438093; 0965340818, hoặc để lại số điện thoại và ý kiến vào ô dưới đây để được tư vấn hiệu quả nhất.
© Bản quyền thuộc về Y Dược Tinh Hoa LD Hàn Việt. ® Ghi rõ nguồn YDUOCTINHHOA.com khi phát hành lại thông tin từ website này
Chú ý: Các thông tin trên website có tính chất tham khảo. Hiệu quả có thể khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người, không tự ý áp dụng. Cần tham vấn ý kiến của thầy thuốc.